Skip to content
nhathuoc365.io.vnnhathuoc365.io.vn
  • Trang Chủ
  • Cửa hàng
  • Bonidiabet
  • Boni Smok
  • Login
  • Cart / 3.115.000 ₫ 20
      • × 5B with Ginseng Việt Pháp 1 × 0 ₫
      • × 3B Fost 1 × 120.000 ₫
      • × Acnes Sealing Jell 18g 1 × 40.000 ₫
      • × Royal AUSNZ Collagen Peptide Powder 1 × 0 ₫
      • × Abumin Q10 1 × 0 ₫
      • × Abiiogran 1 × 0 ₫
      • × Bioline™ EV71 IgM 1 × 0 ₫
      • × Adamcare Special New 1 × 0 ₫
      • × Antibox 1 × 0 ₫
      • × Actiso Thephaco 1 × 0 ₫
      • × Acenews 200mg (Viên nang) 1 × 0 ₫
      • × Belara 1 × 200.000 ₫
      • × La Bonsoir 1 × 500.000 ₫
      • × Xanh Methylen 1% HDPHARMA 20ml 1 × 0 ₫
      • × Active Liver Plus 1 × 420.000 ₫
      • × Bioline™ Dengue IgG/IgM 1 × 0 ₫
      • × Acetylcystein 200 TB Imexpharm 1 × 147.000 ₫
      • × Albuglucan 1 × 1.520.000 ₫
      • × Bọt rửa mặt Rilastil Acnestil Cleansing Mousse 165ml 1 × 0 ₫
      • × Allerfar 1 × 168.000 ₫

      Subtotal: 3.115.000 ₫

      View cartCheckout

  • 20

    Cart

    • × 5B with Ginseng Việt Pháp 1 × 0 ₫
    • × 3B Fost 1 × 120.000 ₫
    • × Acnes Sealing Jell 18g 1 × 40.000 ₫
    • × Royal AUSNZ Collagen Peptide Powder 1 × 0 ₫
    • × Abumin Q10 1 × 0 ₫
    • × Abiiogran 1 × 0 ₫
    • × Bioline™ EV71 IgM 1 × 0 ₫
    • × Adamcare Special New 1 × 0 ₫
    • × Antibox 1 × 0 ₫
    • × Actiso Thephaco 1 × 0 ₫
    • × Acenews 200mg (Viên nang) 1 × 0 ₫
    • × Belara 1 × 200.000 ₫
    • × La Bonsoir 1 × 500.000 ₫
    • × Xanh Methylen 1% HDPHARMA 20ml 1 × 0 ₫
    • × Active Liver Plus 1 × 420.000 ₫
    • × Bioline™ Dengue IgG/IgM 1 × 0 ₫
    • × Acetylcystein 200 TB Imexpharm 1 × 147.000 ₫
    • × Albuglucan 1 × 1.520.000 ₫
    • × Bọt rửa mặt Rilastil Acnestil Cleansing Mousse 165ml 1 × 0 ₫
    • × Allerfar 1 × 168.000 ₫

    Subtotal: 3.115.000 ₫

    View cartCheckout

  • Amlor 5mg Fareva
  • Indopril 5
Tìm kiếm
Nhathuoc365.io.vn là nền tảng nhà thuốc trực tuyến đáng tin cậy, chuyên cung cấp đa dạng các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, thực phẩm chức năng và thuốc chính hãng, với mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi gia đình Việt.
Danh mục sản phẩm
  • Bánh Ăn Dặm Cho Bé
  • Bao cao su
  • Bù Nước và Điện Giải
  • Chăm Sóc Cơ Thể
  • Chăm Sóc Răng Miệng
  • Cốc nguyệt san
  • Dầu Gội Đầu
  • Dung Dịch Tiêm Truyền
  • Dung Dịch Vệ Sinh Nam
  • Dung Dịch Vệ Sinh Nữ
  • Gạc Rơ Lưỡi
  • Gel bôi trơn
  • Hormon - Nội Tiết Tố
  • Hương Liệu
  • Kem chống nắng
  • Kem dưỡng ẩm
  • Kem Dưỡng Da
  • Kẹo
  • Khẩu trang
  • Máy đo đường huyết
  • Máy đo huyết áp
  • Máy Tăm Nước
  • Máy Tạo Oxy
  • Men Tiêu Hóa
  • Men Vi Sinh
  • Mỹ phẩm
  • Nước Súc Miệng
  • Nước Tẩy Trang
  • Que thử thai
  • Sữa Rửa Mặt
  • Thiết bị y tế khác
  • Thuốc Bổ Mắt
  • Thuốc Cai Rượu
  • Thuốc Chống Dị Ứng
  • Thuốc Chống Nấm
  • Thuốc Chống Nôn
  • Thuốc Chống Say Tàu Xe
  • Thuốc Cơ - Xương Khớp
  • Thuốc Da Liễu
  • Thuốc Điều Trị Đau Nửa Đầu
  • Thuốc Điều Trị Gút
  • Thuốc Điều Trị Lao
  • Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng
  • Thuốc Gây Tê/Mê
  • Thuốc Giảm Cân
  • Thuốc Hạ Huyết Áp
  • Thuốc Hạ Mỡ Máu
  • Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau
  • Thuốc Hô Hấp
  • Thuốc Khác
  • Thuốc Kháng Sinh
  • Thuốc Kháng Viêm
  • Thuốc Kháng Virus
  • Thuốc Lợi Sữa
  • Thuốc Lợi Tiểu
  • Thuốc Mọc Tóc
  • Thuốc Nhỏ Mắt
  • Thuốc Nội Tiết - Chuyển Hóa
  • Thuốc Sản Khoa
  • Thuốc sát trùng
  • Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu
  • Thuốc Tăng Cân
  • Thuốc Tăng Cường Miễn Dịch
  • Thuốc Tăng Huyết Áp
  • Thuốc Thần Kinh
  • Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục
  • Thuốc Tiểu Đường
  • Thuốc Tiêu Hóa
  • Thuốc Tim Mạch
  • Thuốc Tránh Thai Hàng Ngày
  • Thuốc Tránh Thai Khẩn Cấp
  • Thuốc Trị Hen
  • Thuốc Trị Ho
  • Thuốc Trị Ký Sinh Trùng
  • Thuốc Trị Mụn
  • Thuốc Trị Sẹo
  • Thuốc trị trĩ và suy giãn tĩnh mạch
  • Thuốc Trị Ung Thư
  • Thuốc ức chế miễn dịch
  • Trà
  • Trang Điểm Mặt
  • Vacxin
  • Vệ Sinh Mũi
  • Vitamin Và Khoáng Chất
  • Xịt khoáng và Toner
  • Xịt Lạnh Giảm Đau
Indapen 2,5mg
Home / Thuốc Hạ Huyết Áp

Indapen 2,5mg

  • Amlor 5mg Fareva
  • Indopril 5

Category: Thuốc Hạ Huyết Áp
  • Description
  • Reviews (0)

Thuốc Indapen 2,5mg được chỉ định để điều trị huyết áp tăng nguyên phát. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Indapen 2,5mg. 

1 Thành phần

Thành phần

Mỗi một viên Indapen 2,5mg bao gồm các thành phần:

Indapamide hàm lượng 2,5mg

Tá dược vừa đủ 2,5mg: Cellulose microcrystallin, Magnesium stearat, Crospovidon, Hypromellose, titanium dioxid, Acid stearic acid.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Indapen 2,5mg

2.1 Tác dụng của thuốc Indapen 2,5mg

2.1.1 Dược lực học

Indapamide là hoạt chất nhóm lợi tiểu làm hạ huyết áp. Nó hoạt động bằng cách tác động đến nephron- nơi ức chế chất đồng vận chuyển Na+/Cl- nhất là ở đoạn gần tại ống lượn xa cho nên tái hấp thu natri bị giảm. Và kết thúc của quá trình ở trong lòng ống thận là natri và nước được giữ lại rồi sau đó bài tiết cùng nước tiểu. Sau quá trình tác động chính ở trên thì các tác động phụ tiếp diễn theo để đến tác dụng hạ huyết áp cuối cùng là giảm thể tích huyết tương, giảm cung lượng tim, giảm hồi lưu tĩnh mạch.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu hoàn toàn và nhanh ở ngay dạ dày – ruột. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thuốc kháng acid hay thức ăn. Sau khi uống, Cmax (nồng độ đỉnh của thuốc trong máu) khoảng 2 đến 2,5 tiếng.

Indapamide là hoạt chất ưa lipid với khả năng phân bố rộng rãi tới khắp các tổ chức trong cơ thể. Liên kết với protein huyết tương của thuốc khoảng 71-79%. 

Chuyển hoá Indapamide diễn ra mạnh tại gan với các sản phẩm là các chất liên hợp sulfat và glucuronid.

Thải trừ thuốc với 60% qua nước tiểu trong đó 7% ở dạng ban đầu với thời gian 48 giờ. Với con đường qua phân, qua đường mật thì khoảng 16-23% thuốc.

Các giá trị thanh thải qua gan là 1,71 mL/phút và thận của Indapamide là 20-23,4 mL/phút.[1].

2.2 Chỉ định thuốc Indapen 2,5mg

Indapen 2,5mg chỉ định cho bệnh nhân đang gặp các vấn đề sau:

Huyết áp cao vô căn.

Huyết áp mức độ nhẹ và vừa điều trị đơn độc.

Điều trị phù và cơ thể trữ muối do mọi nguyên nhân. Ví dụ trong bệnh lý suy tim trái nặng thể cấp thì nên sử dụng các thuốc lợi tiểu hoạt lực mạnh như furosemid hay bumetanide. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg – Điều trị tăng huyết áp vô căn

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Indapen 2,5mg

3.1 Liều dùng thuốc Indapen 2,5mg

Indapen 2,5mg khuyến cáo liều dùng như sau:

Người lớn uống 1 viên/lần/ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Indapen 2,5mg hiệu quả

Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc theo liều dùng đã được chỉ định riêng vào mỗi buổi sáng

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc, sulfonamides.

Bệnh nhân chức năng thận suy giảm.

Người mắc bệnh gan nghiêm trọng.

Nồng độ Kali trong máu giảm.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/5mg – Thuốc điều trị tăng huyết áp 

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi uống thuốc Indapen 2,5mg:

  • Cơ thể có biểu hiện mệt mỏi.
  • Bị chóng mặt khi thay đổi tư thế nằm sang đứng.
  • Phản ứng dị ứng, tần suất hiếm gặp là ban da.
  • Bệnh nhân cao tuổi và suy tim dễ bị mất nước.
  • Một vài chỉ số máu có sự thay đổi. Người suy dinh dưỡng và cao tuổi có thể mất kali máu quá mức.

Tuy nhiên để đảm bảo an toàn khi sử dụng cần lưu ý nếu xảy ra các triệu chứng bất thường khi dùng thuốc và phải báo ngay cho bác sĩ chuyên khoa để được xử trí kịp thời.

6 Tương tác

Khi uống thuốc Indapen 2,5mg có thể gặp các tương tác dưới đây:

Phối hợp cần cân nhắc

Phối hợp cần thận trọng

Phối hợp không được khuyến cáo
Metformin: Sự gia tăng nguy cơ gây nhiễm Acid Lactic của Metformin do khả năng gây suy thận chức năng liên quan đến lợi tiểu và đặc biệt với thuốc lợi tiểu quai. Không được dùng metformin khi creatinin huyết tương vượt quá 15mg/L (135µmol/L) ở nam giới và 12mg/L (110 µmol/L) ở nữ giới.

Các thuốc chống viêm phi steroid (N.S.A.I.D) (đường dùng toàn thân) bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX-2, Acid salicylic liều cao ( >= 3g/ngày):

Có khả năng làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của indapamid.

Nguy cơ suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước (độ lọc cầu thận giảm). Tiến hành bù nước cho bệnh nhân; kiểm soát chức năng thận khi bắt đầu điều trị.

Lithi: Sự gia tăng lithi huyết tương với triệu chứng của tình trạng quá liều, tương tự khi áp dụng chế độ ăn không muối (bài tiết lithi qua đường niệu giảm). Tuy nhiên, nếu cần dùng thuốc lợi tiểu, cần kiểm soát chặt chẽ nồng độ lithi huyết tương và cần hiệu chỉnh liều.
Ciclosporin, tacrolimus: Nguy cơ tăng creatinin huyết tương không kèm theo bất cứ thay đổi nào về nồng độ ciclosporin trong tuần hoàn, ngay cả trường hợp bệnh nhân không bị mất nước hay mất natri.

Thuốc gây hiện tượng xoắn đỉnh:

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia (quinidin, hydroquinidin, disopyramid),
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid),
  • Một số thuốc chống loạn thần: Các thuốc nhóm phenothiazin (chlorpromazin, cyamemazin, levomepromazin, Thioridazin, trifluoperazin), các thuốc nhóm benzamid (amisulprid, sulpirid, sultoprid, tiaprid), các thuốc nhóm butyrophenon (droperidol, Haloperidol)
  • Các thuốc khác: bepridil, cisaprid, diphemanil, Erythromycin đường tĩnh mạch, halofantrin, mizolastin, pentamidin, Sparfloxacin, Moxifloxacin, vincamin đường tĩnh mạch.

Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh (giảm kali huyết là một yếu tố nguy cơ). Cần kiểm soát sự giảm kali huyết và điều chỉnh nếu cần thiết trước khi sử dụng dạng phối hợp này. Kiểm soát về lâm sàng, các chất điện giải trong huyết tương và điện tâm đồ.

Hãy sử dụng các chất không có nguy cơ gây xoắn đỉnh khi đang trong tình trạng hạ kali huyết.

 

Thuốc lợi tiểu giữ kali (amilorid, spironolacton, triamteren): Trong khi sự phối hợp hợp lý có lợi ở một số bệnh nhân, sự giảm hoặc tăng kali huyết (đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường) có thể vẫn xảy ra. Cần kiểm soát nồng độ kali huyết và điện tâm đồ, nếu cần thiết, cần xem xét lại việc điều trị.

Các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: Nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và/hoặc suy thận cấp khi điều trị bằng một thuốc ức chế enzym chuyển xuất hiện khi bệnh nhân đang có tình trạng mất natri (đặc biệt ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận).

 

Các thuốc chống trầm cảm tương tự imipramin, thuốc an thần: Tác dụng chống tăng huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp thế đứng đều tăng lên (tác dụng hiệp đồng cộng). Bệnh nhân suy tim sung huyết, bắt đầu điều trị với liều rất thấp thuốc ức chế enzym chuyển, có thể sau khi giảm liều thuốc lợi tiểu hạ kali dùng đồng thời.  

Calci (dạng muối): Nguy cơ tăng calci huyết do sự giảm bài tiết calci qua nước tiểu.

Bệnh nhân tăng huyết áp, khi việc điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đó có thể gây ra mất natri, cần phải:

  • Hoặc dừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển, và bắt đầu dùng lại thuốc lợi tiểu hạ kali nếu cần thiết;
  • Hoặc dùng liều khởi đầu thấp thuốc ức chế enzym chuyển và tăng liều dần dần.
 

Thuốc cản quang chứa iod: Khi các thuốc lợi tiểu gây mất nước, nguy cơ suy thận cấp tăng lên, đặc biệt khi bệnh nhân sử dụng liều cao thuốc cản quang chưa iod. Cần bù nước trước khi sử dụng các thuốc chứa Iod.

Cần kiểm soát chức năng thận (creatinin huyết tương) trong những tuần đầu tiên bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển.

 
Các thuốc nhóm corticosteroid, tetracosactid (dùng đường toàn thân): Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp (giữ nước/natri do các thuốc nhóm corticosteroid). Thuốc nhóm digitalis: Hạ kali huyết dẫn tới các tác dụng độc của nhóm digitalis. Cần kiểm soát kali huyết tương và điện tâm đồ và, nếu cần thiết, điều chỉnh việc điều trị.  
 

Các thuốc khác gây hạ kali: amphotericin B (đường tĩnh mạch), gluco- và mineral-corticoid (dùng đường toàn thân), tetracosactid, thuốc nhuận tràng kích thích: Tăng nguy cơ hạ kali huyết (tác dụng hiệp đồng cộng).Theo dõi kali huyết tương và điều chỉnh nếu cần thiết. Cần đặc biệt lưu ý trong trường hợp điều trị đồng thời với nhóm digitalis. Sử dụng các thuốc nhuận tràng không kích thích.

 
  Allopurinol: Điều trị đồng thời với indapamid có thể tăng nguy cơ phản ứng mẫn cảm với Allopurinol.  
  Baclofen: Tăng hiệu quả chống tăng huyết áp. Bù nước cho bệnh nhân; kiểm soát chức năng thận khi bắt đầu điều trị.  

Để đảm bảo an toàn hãy báo với bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ biết để theo dõi và xử trí biến chứng kịp thời.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng với bệnh nhân đái tháo đường, điện giải rối loạn, chức năng thận có vấn đề, thống phong (gút).

Bác sĩ nên làm các xét nghiệm cận lâm sàng để điều chỉnh liều dùng cho phù hợp.

Vận động viên khi dùng thuốc Indapen 2,5mg có thể dính vấn đề doping.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc có ảnh hưởng bởi thuốc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định hai đối tượng này.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: hạ huyết áp, rối loạn chất điện giải, buồn nôn, nôn, suy hô hấp, yếu cơ, rối loạn tiêu hoá.

Điều trị triệu chứng. Kết hợp gây nôn và rửa dạ dày với trường hợp cấp tính.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng

Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.

Nơi thoáng mát, khô ráo.

Để xa tầm tay của trẻ con.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-5568-10.

Nhà sản xuất: Pharmaceutical Works “Polpharma” S.A, Ba Lan.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Indapen 2,5mg giá bao nhiêu?

Thuốc Indapen 2,5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Indapen 2,5mg mua ở đâu?

Thuốc Indapen 2,5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc    để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Được bào chế dạng viên nên thuốc sử dụng dễ dàng, thuận tiện bảo quản và mang theo người.
  • Hiệu quả điều trị huyết áp cao của Indapen 2,5mg khá tốt, kéo dài trong 24 giờ.
  • Chỉ cần sử dụng 1 liều duy nhất mỗi ngày nên phù hợp cho người hay quên.
  • Indapen 2,5mg là sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty dược phẩm Pharmaceutical Works “Polpharma” S.A đến từ Ba Lan.
  • Dây chuyền nhà máy hiện đại công ty dược phẩm Pharmaceutical Works “Polpharma” S.A đạt tiêu chuẩn PIC/S-GMP VÀ EU-GMP.
  • Perindopril kết hợp indapamide cũng làm giảm tổn thương cơ quan đích ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, chẳng hạn như bệnh nhân phì đại tim và bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có Albumin niệu.[2].

12 Nhược điểm

  • Thuốc không dành cho trẻ em, phụ nữ có thai và đang cho con bú, người suy thận và suy gan, người có kali máu giảm.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc có ảnh hưởng bởi thuốc.
  • Vận động viên khi dùng thuốc Indapen 2,5mg có thể dính vấn đề doping.
  • Thuốc chưa có chất giải độc đặc hiệu.

Tổng 4 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Indapen 2,5mg” Cancel reply

Related products

Thuốc Hạ Huyết Áp

Alvoprel 300mg

Read more

Thuốc Hạ Huyết Áp

Amlocor-5

Read more

Thuốc Hạ Huyết Áp

Aldactone 25mg

Read more

Thuốc Hạ Huyết Áp

A.T Nicardipine 10mg/10ml

Read more

Thuốc Hạ Huyết Áp

Agicardi 5mg

Read more

Thuốc Hạ Huyết Áp

Agilosart 25

Read more

Thuốc Hạ Huyết Áp

A.T Nitroglycerin inj 5mg/5ml

Read more

Thuốc Hạ Huyết Áp

Ambelin 5mg

Read more
Giới thiệu về Nhathuoc365.io.vn
Nhathuoc365.io.vn là nền tảng nhà thuốc trực tuyến đáng tin cậy, chuyên cung cấp đa dạng các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, thực phẩm chức năng và thuốc chính hãng, với mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi gia đình Việt.
Trung tâm chính sách
  • Trang Chủ
  • Cửa hàng
  • Bonidiabet
  • Boni Smok
Kết nối mạng xã hội
Copyright 2025 © nhathuoc365.io.vn
  • Trang Chủ
  • Cửa hàng
  • Bonidiabet
  • Boni Smok
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?