Skip to content
nhathuoc365.io.vnnhathuoc365.io.vn
  • Trang Chủ
  • Cửa hàng
  • Bonidiabet
  • Boni Smok
  • Login
  • Cart / 155.000 ₫ 4
      • × An Đường Khang (Lọ 30 viên) 1 × 0 ₫
      • × Bio Tri LiveSpo 1 × 0 ₫
      • × 50 Megumi Anti-Hair Loss Shampoo 50ml 1 × 155.000 ₫
      • × Zensonid 200 inhaler 1 × 0 ₫

      Subtotal: 155.000 ₫

      View cartCheckout

  • 4

    Cart

    • × An Đường Khang (Lọ 30 viên) 1 × 0 ₫
    • × Bio Tri LiveSpo 1 × 0 ₫
    • × 50 Megumi Anti-Hair Loss Shampoo 50ml 1 × 155.000 ₫
    • × Zensonid 200 inhaler 1 × 0 ₫

    Subtotal: 155.000 ₫

    View cartCheckout

“Zensonid 200 inhaler” has been added to your cart. View cart
  • Respair 10mg
Tìm kiếm
Nhathuoc365.io.vn là nền tảng nhà thuốc trực tuyến đáng tin cậy, chuyên cung cấp đa dạng các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, thực phẩm chức năng và thuốc chính hãng, với mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi gia đình Việt.
Danh mục sản phẩm
  • Bánh Ăn Dặm Cho Bé
  • Bao cao su
  • Bù Nước và Điện Giải
  • Chăm Sóc Cơ Thể
  • Chăm Sóc Răng Miệng
  • Cốc nguyệt san
  • Dầu Gội Đầu
  • Dung Dịch Tiêm Truyền
  • Dung Dịch Vệ Sinh Nam
  • Dung Dịch Vệ Sinh Nữ
  • Gạc Rơ Lưỡi
  • Gel bôi trơn
  • Hormon - Nội Tiết Tố
  • Hương Liệu
  • Kem chống nắng
  • Kem dưỡng ẩm
  • Kem Dưỡng Da
  • Kẹo
  • Khẩu trang
  • Máy đo đường huyết
  • Máy đo huyết áp
  • Máy Tăm Nước
  • Máy Tạo Oxy
  • Men Tiêu Hóa
  • Men Vi Sinh
  • Mỹ phẩm
  • Nước Súc Miệng
  • Nước Tẩy Trang
  • Que thử thai
  • Sữa Rửa Mặt
  • Thiết bị y tế khác
  • Thuốc Bổ Mắt
  • Thuốc Cai Rượu
  • Thuốc Chống Dị Ứng
  • Thuốc Chống Nấm
  • Thuốc Chống Nôn
  • Thuốc Chống Say Tàu Xe
  • Thuốc Cơ - Xương Khớp
  • Thuốc Da Liễu
  • Thuốc Điều Trị Đau Nửa Đầu
  • Thuốc Điều Trị Gút
  • Thuốc Điều Trị Lao
  • Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng
  • Thuốc Gây Tê/Mê
  • Thuốc Giảm Cân
  • Thuốc Hạ Huyết Áp
  • Thuốc Hạ Mỡ Máu
  • Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau
  • Thuốc Hô Hấp
  • Thuốc Khác
  • Thuốc Kháng Sinh
  • Thuốc Kháng Viêm
  • Thuốc Kháng Virus
  • Thuốc Lợi Sữa
  • Thuốc Lợi Tiểu
  • Thuốc Mọc Tóc
  • Thuốc Nhỏ Mắt
  • Thuốc Nội Tiết - Chuyển Hóa
  • Thuốc Sản Khoa
  • Thuốc sát trùng
  • Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu
  • Thuốc Tăng Cân
  • Thuốc Tăng Cường Miễn Dịch
  • Thuốc Tăng Huyết Áp
  • Thuốc Thần Kinh
  • Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục
  • Thuốc Tiểu Đường
  • Thuốc Tiêu Hóa
  • Thuốc Tim Mạch
  • Thuốc Tránh Thai Hàng Ngày
  • Thuốc Tránh Thai Khẩn Cấp
  • Thuốc Trị Hen
  • Thuốc Trị Ho
  • Thuốc Trị Ký Sinh Trùng
  • Thuốc Trị Mụn
  • Thuốc Trị Sẹo
  • Thuốc trị trĩ và suy giãn tĩnh mạch
  • Thuốc Trị Ung Thư
  • Thuốc ức chế miễn dịch
  • Trà
  • Trang Điểm Mặt
  • Vacxin
  • Vệ Sinh Mũi
  • Vitamin Và Khoáng Chất
  • Xịt khoáng và Toner
  • Xịt Lạnh Giảm Đau
Monte-H10
Home / Thuốc Trị Hen

Monte-H10

  • Respair 10mg

Category: Thuốc Trị Hen
  • Description
  • Reviews (0)

Thuốc Monte-H10 với thành phần chứa montelukast 10mg được chỉ định để điều trị và dự phòng hen suyễn ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi, viêm mũi dị ứng theo mùa. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Monte-H10

1 Thành phần

Thành phần của thuốc Monte-H10

  • Montelukast (tương đương 14 mg Montelukast natri): 10mg.

  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Monte-H10

2.1 Monte-H10 là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Monte-H10

2.1.1 Dược lực học

Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene có tính chọn lọc cao, liên kết với ái lực cao với thụ thể cysteinyl leukotriene đối với leukotrienes D4 và E4.

Các leukotriene này được bài tiết bởi các tế bào khác nhau, chẳng hạn như tế bào mast, và tham gia vào quá trình viêm có thể gây ra các dấu hiệu và triệu chứng hen suyễn và viêm mũi dị ứng.

Khi gắn kết với các thụ thể leukotriene, montelukast ức chế các tác dụng sinh lý của leukotriene (chẳng hạn như phù nề đường thở, co cơ trơn và suy giảm hoạt động bình thường của tế bào) mà không biểu hiện bất kỳ hoạt tính chủ vận nào.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Montelukast được hấp thu nhanh sau khi dùng uống, nồng độ đỉnh huyết tương trung bình (Cmax) đạt được 3 giờ (Tmax) sau khi uống ởliều 10mg người lớn khi đói. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 64%. Sinh khả khả dụng uống và nồng độ đỉnh huyết tương không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn tiêu chuẩn. 

Đối với viên nén có thể nhai 5mg, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được vào 2 giờ sau khi uống ở người lớn trong trạng thái đói. Sinh khả dụng uống trung bình là 73% và giảm xuống còn 63% khi dùng vào bữa ăn tiêu chuẩn. 

Phân bố: Montelukast gắn kết 99% phân tử với protein huyết tương. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của montelukast đạt mức trung bình 8-11 lít. Thuốc phân bố tối thiểu qua hàng rào máu-não và rất thấp ở tất cả các mô khác. 

Chuyển hóa: Montelukast được chuyển hóa phần lớn khi quan gan. Trong các nghiên cứu với các liều điều trị, không phát hiện được nồng độ trong huyết tương của các chất chuyển hóa của montelukast ở trạng thái ổn định ở người lớn và trẻ em. 

Quá trình chuyển hóa thuốc chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi các cytochrom P450 3A4, 2A6 và 2C9 . Dựa trên các kết quả nghiên cứu in vitro khác trên tiểu thể gan người, các nồng độ điều trị trong huyết tương của montelukast không ức chế các cytochrom P450 3A4, 2C9,1A2, 2A6, 2C19 hoặc 2D6. Các chất chuyển hóa đóng góp rất ít vào hiệu quả điều trị của montelukast. 

Thải trừ: Hệ số thanh thải huyết tương của montelukast đạt mức trung bình 45 ml/phút ở người lớn khỏe mạnh. Sau một liều uống montelukast đánh dấu phóng xạ, 86% hoạt tính phóng xạ đã được thu hồi trong lượng phân thu gom trong 5 ngày và dưới 0,2% được thu hồi trong nước tiểu. Kết hợp với sự ước tính về sinh khả dụng uống của montelukast, điều này cho thấy montelukast và các chất chuyển hóa được bài tiết hầu như riêng biệt qua mật. 

2.2 Chỉ định thuốc Monte-H10

Thuốc Monte-H10 được chỉ định trong:

  • Điều trị hỗ trợ bệnh hen mạn tính ở những bệnh nhân mắc bệnh hen ở mức độ vừa và nhẹ, mà những bệnh nhân này không đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bằng thuốc corticosteroids dạng hít xông và chỉ định điều trị cho bệnh nhân mà chất chủ vận β tác dụng nhanh khi cần thiết không cho đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bệnh hen.

  • Giảm triệu chứng ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa.

  • Dự phòng triệu chứng hẹp đường dẫn khí do vận động gắng sức.

Lưu ý:

Viên 4mg: Dùng cho bệnh nhân từ 2-5 tuổi.

Viên 5mg: Dùng cho bệnh nhân từ 6-14 tuổi.

Viên 10mg: Dùng cho bệnh nhân ≥ 15 tuổi.

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Monte-H10

3.1 Liều dùng thuốc Monte-H10

Trẻ ≥ 15 tuổi và người lớn: 1 viên 10mg/ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Monte-H10 hiệu quả

Với bệnh nhân hen suyễn: Nên sử dụng thuốc vào buổi tối.

Với bệnh nhân viêm mũi dị ứng: Thời điểm uống thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của người bệnh.

Với bệnh nhân hen suyễn kèm theo viêm mũi dị ứng: Uống 1 lần vào buổi tối.

Nên tiếp tục dùng thuốc dù cơn hen đã được kiểm soát & trong các giai đoạn hen nặng hơn.

Trong điều trị dự phòng: cần đánh giá kết quả sau 2-4 tuần điều trị, nếu thuốc không đáp ứng thỏa đáng, cân nhắc phương án điều trị bổ sung hoặc phương án điều trị khác.

Trong điều trị bổ sung: Không nên thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít bằng Bloktiene.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Monte-H10.

5 Tác dụng phụ

Các rối loạn ở hệ thần kinh: Đau đầu.

Các rối loạn ở dạ dày, ruột: đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.

Các rối loạn ở hệ thống máu và bạch huyết: tăng xuất huyết.

Các rối loạn ở hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn cảm bao gồm phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan.

Các rối loạn về tâm thần: bất thường về giấc mơ bao gồm ác mộng, ảo giác, mất ngủ, kích thích, lo âu, hiếu động, kích động bao gồm hành vi hung hăng, run, trầm cảm.

Các rối loạn ở hệ thần kinh: chóng mặt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.

Các rối loạn về tim: hồi hộp.

Các rối loạn về hô hấp, lồng ngực và trung thất: chảy máu cam.

Các rối loạn về gan, mật: Các mức transaminaza huyết thanh tăng cao, viêm gan tắc mật.

Các rối loạn ở da và mô dưới da: phù mạch, thâm tím, mày đay, ngứa, ban, ban đỏ nốt.

Các rối loạn ở hệ cơ xương khớp: đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.

Các rối loạn toàn thân và các rối loạn ở vị trí sử dụng: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù, sốt.

6 Tương tác

Vì Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, nên cần thận trọng, nhất là ở trẻ em, khi sử dụng đồng thời Montelukast với các thuốc cảm ứng CYP 3A4, như PhenytoinPhenobarbital và Rifampicin.

Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen mãn tính. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới được động học của các thuốc: Theophylline, Prednisone, Prednisolone, các thuốc uống tránh thai (Ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), Terfenadine, Digoxin và Warfarin.

Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP 2C8 hiệu quả..

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Không nên dùng Montelukast trong điều trị cho bệnh nhân có các cơn hen cấp và duy trì ổn định điều trị cấp cứu thích hợp thông thường cho bệnh nhân với mục đích này.

Không được thay thế đột ngột corticosteroit dạng hít hoặc dạng uống bằng Montelukast.

Khi điều trị bằng các thuốc chống hen bao gồm Montelukast cần thận trọng với các triệu chứng: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban viêm mạch, các triệu chứng ở phổi xấu hơn, các biến chứng tim, và/hoặc xuất hiện bệnh thần kinh ở các bệnh nhân. Khi thấy xuất hiện các biểu hiện này cần phải đánh giá lại phác đồ điều trị của bệnh nhân.

Độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc đối với bệnh nhân dưới 2 tuổi vẫn chưa được thiết lập.

Thuốc chứa Aspartame, nguồn phenylalanine: thuốc có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylketo niệu.

Với bệnh nhân có các dấu hiệu không dung nạp galactoza, thiếu Lapp lactaza, kém hấp thu glucoza-galactoza: không được sử dụng Montelukast.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chỉ sử dụng Monte-H10 cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú khi cân nhắc được lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.

7.3 Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: 

Montelukast không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, vẫn cần thận trong do đã ghi nhận trường hợp người bệnh xuất hiện các hiện tượng chóng mặt hoặc ngủ gà khi dùng thuốc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Khát nước, buồn ngủ, giãn đồng tử, đau bụng,..

Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho người bệnh khi cần thiết.

7.5 Bảo quản

Monte-H10 được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.

Để xa tầm với của trẻ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-18904-15.

Nhà sản xuất: Hetero Labs Limited.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Monte-H10 giá bao nhiêu?

Thuốc Monte-H10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Monte-H10 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Monte-H10 mua ở đâu?

Thuốc Monte-H10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Montelukast đem lại tác dụng đáng kể trong việc cải thiện các triệu chứng ở mũi của bệnh nhân, chất lượng cuộc sống nhưng không hiệu quả bằng thuốc kháng histamin H1 (SAH) và có thể có một chút lợi thế so với SAH trong việc làm giảm đáng kể các triệu chứng ban đêm. Liệu pháp kết hợp có hiệu quả hơn trong việc cải thiện triệu chứng ban ngày của bệnh nhân so với Montelukast. n( Tác giả Chunhui Wei (Ngày đăng năm 2016). The efficacy and safety of H1-antihistamine versus Montelukast for allergic rhinitis: A systematic review and meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2023 )n)

  • Dạng bào chế dễ sử dụng.

  • Số lần uống thuốc trong ngày ít, hạn chế tình trạng quên liều.

  • Thuốc Monte-H10 được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.

  • Dễ dàng tìm mua trên thị trường. (n( Hướng dẫn sử dụng thuốc Monte-H10, tải bản PDF tại đây )n)

12 Nhược điểm

  • Montelukast vẫn là một loại thuốc an toàn được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn nặng và trung bình. Tuy nhiên, vì một số lý do vẫn đang trong quá trình phân tích, trong một số ít trường hợp, bệnh nhân có thể phát triển ADR. Trong số này, khoảng một nửa số bệnh nhân có các dấu hiệu trên da như phát ban, mụn nước, da bóng nước, ban xuất huyết, dát sẩn da, ban đỏ ngoại ban, mày đay và phù mạch. (n( Tác giả Eleonora Di Salvo và cộng sự (Ngày đăng năm 2020). The leukotriene receptor antagonist Montelukast can induce adverse skin reactions in asthmatic patients, PubMed. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2023 )n)


Tổng 13 hình ảnh

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Monte-H10” Cancel reply

Related products

Thuốc Trị Hen

Zensonid 200 inhaler

0 ₫
Add to cart

Thuốc Trị Hen

Sabumol 2mg

Read more

Thuốc Trị Hen

Asthasal HFA

Read more

Thuốc Trị Hen

Miowan 5

Read more

Thuốc Trị Hen

Aireez 4mg Sachet

Read more

Thuốc Trị Hen

Salbutop 0.042%

Read more

Thuốc Trị Hen

Seretide Evohaler DC 25/50

Read more

Thuốc Trị Hen

Salbutamol 2mg Medic Pharma

Read more
Giới thiệu về Nhathuoc365.io.vn
Nhathuoc365.io.vn là nền tảng nhà thuốc trực tuyến đáng tin cậy, chuyên cung cấp đa dạng các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, thực phẩm chức năng và thuốc chính hãng, với mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi gia đình Việt.
Trung tâm chính sách
  • Trang Chủ
  • Cửa hàng
  • Bonidiabet
  • Boni Smok
Kết nối mạng xã hội
Copyright 2025 © nhathuoc365.io.vn
  • Trang Chủ
  • Cửa hàng
  • Bonidiabet
  • Boni Smok
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?