Skip to content
nhathuoc365.io.vnnhathuoc365.io.vn
  • Trang Chủ
  • Cửa hàng
  • Bonidiabet
  • Boni Smok
  • Login
  • Cart / 635.000 ₫ 3
      • × 50 Megumi Anti-Hair Loss Shampoo 50ml 1 × 155.000 ₫
      • × Aktiv Men Active 1 × 480.000 ₫
      • × Aspirin 100 Trường Thọ 1 × 0 ₫

      Subtotal: 635.000 ₫

      View cartCheckout

  • 3

    Cart

    • × 50 Megumi Anti-Hair Loss Shampoo 50ml 1 × 155.000 ₫
    • × Aktiv Men Active 1 × 480.000 ₫
    • × Aspirin 100 Trường Thọ 1 × 0 ₫

    Subtotal: 635.000 ₫

    View cartCheckout

“Aspirin 100 Trường Thọ” has been added to your cart. View cart
  • Unafen
  • Pharbacol Extra
Tìm kiếm
Nhathuoc365.io.vn là nền tảng nhà thuốc trực tuyến đáng tin cậy, chuyên cung cấp đa dạng các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, thực phẩm chức năng và thuốc chính hãng, với mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi gia đình Việt.
Danh mục sản phẩm
  • Bánh Ăn Dặm Cho Bé
  • Bao cao su
  • Bù Nước và Điện Giải
  • Chăm Sóc Cơ Thể
  • Chăm Sóc Răng Miệng
  • Cốc nguyệt san
  • Dầu Gội Đầu
  • Dung Dịch Tiêm Truyền
  • Dung Dịch Vệ Sinh Nam
  • Dung Dịch Vệ Sinh Nữ
  • Gạc Rơ Lưỡi
  • Gel bôi trơn
  • Hormon - Nội Tiết Tố
  • Hương Liệu
  • Kem chống nắng
  • Kem dưỡng ẩm
  • Kem Dưỡng Da
  • Kẹo
  • Khẩu trang
  • Máy đo đường huyết
  • Máy đo huyết áp
  • Máy Tăm Nước
  • Máy Tạo Oxy
  • Men Tiêu Hóa
  • Men Vi Sinh
  • Mỹ phẩm
  • Nước Súc Miệng
  • Nước Tẩy Trang
  • Que thử thai
  • Sữa Rửa Mặt
  • Thiết bị y tế khác
  • Thuốc Bổ Mắt
  • Thuốc Cai Rượu
  • Thuốc Chống Dị Ứng
  • Thuốc Chống Nấm
  • Thuốc Chống Nôn
  • Thuốc Chống Say Tàu Xe
  • Thuốc Cơ - Xương Khớp
  • Thuốc Da Liễu
  • Thuốc Điều Trị Đau Nửa Đầu
  • Thuốc Điều Trị Gút
  • Thuốc Điều Trị Lao
  • Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng
  • Thuốc Gây Tê/Mê
  • Thuốc Giảm Cân
  • Thuốc Hạ Huyết Áp
  • Thuốc Hạ Mỡ Máu
  • Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau
  • Thuốc Hô Hấp
  • Thuốc Khác
  • Thuốc Kháng Sinh
  • Thuốc Kháng Viêm
  • Thuốc Kháng Virus
  • Thuốc Lợi Sữa
  • Thuốc Lợi Tiểu
  • Thuốc Mọc Tóc
  • Thuốc Nhỏ Mắt
  • Thuốc Nội Tiết - Chuyển Hóa
  • Thuốc Sản Khoa
  • Thuốc sát trùng
  • Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu
  • Thuốc Tăng Cân
  • Thuốc Tăng Cường Miễn Dịch
  • Thuốc Tăng Huyết Áp
  • Thuốc Thần Kinh
  • Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục
  • Thuốc Tiểu Đường
  • Thuốc Tiêu Hóa
  • Thuốc Tim Mạch
  • Thuốc Tránh Thai Hàng Ngày
  • Thuốc Tránh Thai Khẩn Cấp
  • Thuốc Trị Hen
  • Thuốc Trị Ho
  • Thuốc Trị Ký Sinh Trùng
  • Thuốc Trị Mụn
  • Thuốc Trị Sẹo
  • Thuốc trị trĩ và suy giãn tĩnh mạch
  • Thuốc Trị Ung Thư
  • Thuốc ức chế miễn dịch
  • Trà
  • Trang Điểm Mặt
  • Vacxin
  • Vệ Sinh Mũi
  • Vitamin Và Khoáng Chất
  • Xịt khoáng và Toner
  • Xịt Lạnh Giảm Đau
Osaphine
Home / Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Osaphine

  • Unafen
  • Pharbacol Extra

Category: Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau
  • Description
  • Reviews (0)

Bài viết chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin y khoa, nhà thuốc Central Pharmacy không kinh doanh sản phẩm này. Quý độc giả vui lòng không liên hệ (nhắn tin, gọi điện) để đặt mua!

Thuốc Osaphine ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê có tác dụng giảm đau trong các bệnh lý, chấn thương nặng như ung thư, hậu đại phẫu,… Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Osaphine hiệu quả.

1 Thành phần

Thành phần: 

Osaphine có bảng thành phần như sau:

Dược chất chính là Morphin sulfat hàm lượng 10mg.

Tá dược vừa đủ 1 ml: Dinatri edetat, natri dithionid, nước cất pha tiêm.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Osaphine

2.1 Tác dụng của thuốc Osaphine

Morphin là hoạt chất thể hiện tác dụng tốt trên hệ thần kinh trung ương và hệ ruột. Nó không chỉ có tác dụng chính là giảm đau mà còn gây buồn ngủ, ức chế hô hấp, thay đổi tâm trạng, buồn nôn, nôn, nội tiết và hệ thần kinh tự động thay đổi, kích thích nhu động dạ dày ruột giảm. 

Cơ chế giảm đau của Morphin là làm thay đổi cảm giác đau cùng một phần là tăng ngưỡng đau. Do nó tác dụng lên hệ thần kinh trung ương khác nhau nên hoạt tính giảm đau trải qua trung gian nhiều. Sự ức chế mạnh hô hấp, buồn nôn và nôn, các triệu chứng tâm thần, co đồng tử và giải phóng Hormon chống bài niệu là những biểu hiện đi kèm khi Morphin tác dụng lên hệ thần kinh trung ương. Hiệu quả giảm đau tối đau chỉ sau 1-2 giờ dúng thuốc và kéo dài 4-5 giờ và tác dụng giảm đau tỷ lệ thuận với người từ 40 tuổi.

Do hoạt chất này trực tiếp phóng giải histamin nên mạch ngoại vi đột ngột giãn thể hiện qua da hay kể cả co thắt phế quản. Tuy trên tác dụng yếu thường trên tim mạch nhưng đôi khi lại hạ huyết áp rất rõ.

Sự gây nghiện của Morphin chỉ ngay sau 1 tuần tiêm lặp lại với liều điều trị nên rất nghiêm trọng cho nên mức độ đau cũng phát triển theo dẫn đến việc tăng liều dần khi điều trị lâu dài.

2.2 Chỉ định thuốc Osaphine

Osaphine được chỉ định cho các đối tượng có những triệu chứng, bệnh lý sau: Đau nhiều hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác: đau sau chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau ở thời kỳ cuối của bệnh, đau do ung thư, cơn đau gan, đau thận (nhưng morphin có thể làm tăng co thắt), đau trong sản khoa.

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Osaphine

3.1 Liều dùng thuốc Osaphine

Tham khảo liều dùng khuyến cáo dưới đây:[1]

Tiêm tĩnh mạch Liều khởi đầu 10 – 15 mg, tiêm tĩnh mạch chậm. Truyền tĩnh mạch liên tục tùy theo trạng thái người bệnh, thông thường 60 – 80 mg/24 giờ
Tiêm dưới da hoặc bắp Thường dùng cho người lớn là 10 mg, cứ 4 giờ 1 lần, nhưng có thể thay đổi từ 5 – 20 m
Tiêm ngoài màng cứng (loại dung dịch không có chất bảo quản) để giảm đau vùng rễ lưng và đám rối thần kinh ngoài màng cứng. Ðặc biệt hay dùng trong phẫu thuật và trong sản khoa (đau sau phẫu thuật và đau sau chấn thương).
Ðau cấp tính và đau mạn tính 0,05 – 0,10 mg/kg (2 – 4 mg cho đến 5 mg). Nếu cần, có thể dùng lặp lại liều 2 – 4 mg khi tác dụng giảm đau của liều đầu tiên không còn. Thường sau 6 – 24 giờ.

Người ung thư đã điều trị kéo dài nên quen thuốc.

Morphin tiêm ngoài màng cứng 10 mg/ml
Tiêm trong màng cứng (loại dung dịch không có chất bảo quản) chỉ để giảm đau trực tiếp trên trung ương (tác dụng trực tiếp trên não và tủy).
  • Ðau cấp tính: 0,02 – 0,03 mg/kg/ngày.
  • Ðau mạn tính: 0,015 – 0,15 mg/kg/ngày. Liều có thể gấp 10 lần tùy theo tình trạng người bệnh.
Trẻ em > 30 tháng tuổi Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp: 0,1 – 0,2 mg/kg/1 liều. Tối đa 15 mg; có thể tiêm lặp lại cách nhau 4 giờ. Tiêm tĩnh mạch: Liều bằng 1/2 liều tiêm bắp
Người cao tuổi Liều khởi đầu giảm

3.2 Cách dùng thuốc Osaphine hiệu quả

Sử dụng thuốc tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch theo các bước sau đây:

  • Tuân thủ nguyên tắc tiêm tĩnh mạch thật chậm hạn chế sự xuất hiện ADR nặng và nguy hiểm. Dung dịch truyền tĩnh mạch có nồng độ 0,1-1 mg/ml trong dung môi dextrose 5%.
  • Luôn phải sẵn thuốc kháng opiat, các phương tiện hỗ trợ hô hấp và oxygen khi tiêm tĩnh mạch morphin.
  • Phải quan sát bằng mắt dung dịch để tiêm, phải vứt bỏ dung dịch vẫn bị tủa ngay cả sau khi đã lắc kỹ, phải loại bỏ dung dịch có màu vàng nhạt hoặc màu khác.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.

Suy hô hấp, bệnh nhân nghẽn đường hô hấp, bệnh phổi mãn tính, trong cơn hen phế quản hoặc suy tim thứ phát.

Người đang hôn mê.

Người bị viêm loét đại tràng, nguy cơ liệt ruột.

Đau bụng cấp không rõ nguyên nhân.

Trạng thái co giật.

Suy gan nặng hoặc cấp tính, cơn đau sỏi mật.

Chấn thương não hoặc tăng áp lực nội sọ.

Co thắt đường tiết niệu, suy thận trung bình đến nặng (tốc độ lọc cầu thận dưới 20 mm/phút).

Trẻ sơ sinh đẻ thiếu ngày.

Nhiễm độc rượu cấp hoặc mê sảng rượu cấp.

Đang dùng các chất ức chế monoaminoxidase (IMAO).

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Osaphine: 

ADR Biến chứng
Thường gặp, ADR>1/100

Toàn thân: ức chế thần kinh.

Nội tiết: tăng tiết hormon chống bài niệu.

Tiêu hóa: buồn nôn và nôn (khoảng 20%), táo bón, khô miệng.

Tiết niệu: bí tiểu, tiểu khó.

Mắt: co đồng tử.

Tim mạch: chậm nhịp tim, giảm huyết áp.

Ít gặp, 1/1000

Thần kinh: ức chế hô hấp, bồn chồn, khó chịu, yếu cơ, bồn chồn, thay đổi tâm trạng, ảo giác, mê sàng, kích thích, mất phương hướng, rối loạn giấc ngủ.

Gan: co thắt đường mật.

Hô hấp: co thắt phế quản, suy hô hấp, phù phổi.

Tiết niệu: co thắt bàng quang.

Da: ngứa, phát ban, nổi mề đay.

Nội tiết – sinh dục: giảm ham muốn tình dục, liệt dương, giảm khả năng sinh sản ở cả nam và nữ nếu sử dụng kéo dài.

Cơ, xương khớp: rung giật cơ, tiêu cơ, viêm cơ

Mắt: quáng gà, rối loạn nhìn

Tim mạch: tăng huyết áp, tim nhanh, giãn mạch, ngất.

Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, liệt ruột, đau bụng, chán ăn

Hô hấp: co thắt phế quản, ức chế phản xạ ho, sử dụng liều cao có thể gây suy hô hấp, hôn mê sâu, co giật, đặc biệt là trẻ sơ sinh.

Hiếm gặp, ADR<1/1000

Tuần hoàn: hạ huyết áp thế đứng.

Toàn thân: phản ứng phản vệ

Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.

6 Tương tác

Những tương tác thuốc của Osaphine cần lưu ý trước khi sử dụng: IMAO, dẫn chất morphin, kháng histamin H1, barbiturat, benzodiazepin, neuroleptic, Clonidin và dẫn chất.

Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,… bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Dùng lâu dài sẽ gây nghiện nên cần thận trọng.

Ngừng thuốc đột ngột sau khi dùng thuốc một đợt lâu sẽ xuất hiện hội chứng cai thuốc.

Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người suy gan, suy thận, giảm năng tuyến giáp, suy thượng thận, sốc, người rối loạn tiết niệu- tiền liệt (nguy cơ bí tiểu), hen, tăng áp lực nội sọ (chấn thương đầu), bệnh nhược cơ.

Thuốc làm giảm sự tinh táo, vì vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy trong thời gian dùng thuốc.

Thuốc gây phản ứng dương tính khi xét nghiệm doping trong thể thao.

Trong thành phần của Osaphin có chứa 0,29 mg natri/ống, cần thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn cần kiểm soát lượng natri

Để giảm đau trong sản khoa, phải điều chinh liều để tránh ức chế hô hấp cho trẻ sơ sinh.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai vì có thể gây tử vong.

Phụ nữ đang cho con bú dùng sau khi ngừng cho con bú mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Ức chế hô hấp, hạ huyết áp, co khít đồng tử, hôn mê, tăng thân nhiệt; có thể rất nặng hoặc tử vong.

Xử trí: Hồi sức tăng cường tim và hô hấp ở đơn vị cấp cứu chuyên khoa, hỗ trợ hô hấp.

Sử dụng các thuốc kháng morphin:

  • Naloxon: Tiêm tĩnh mạch 0,4 mg, cứ 2 – 4 phút tiêm 1 lần nếu cần, cho đến tổng liều không quá 4 mg.
  • Nalorphin: 5 – 10 mg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, cứ 15 phút tiêm 1 lần, cho đến tổng liều 40 mg.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.

Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.

Nơi thoáng mát, khô ráo.

Để xa tầm tay của trẻ con.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-28087-17.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco.

Đóng gói: Hộp 10 ống x 1ml.

9 Thuốc Osaphine giá bao nhiêu? mua ở đâu?

Bài viết chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin y khoa, nhà thuốc Central Pharmacy không kinh doanh sản phẩm này. Quý độc giả vui lòng không liên hệ (nhắn tin, gọi điện) để đặt mua!

Morphin được dùng trong y khoa chỉ khi có chỉ định của bác sĩ và được kiểm soát đặc biệt, vui lòng liên hệ bệnh viện nơi bệnh nhân điều trị, thực hiện đúng quy trình để được cấp, phát thuốc Morphin. 

10 Ưu điểm

  • Dạng tiêm nên hiệu quả nhanh, Sinh khả dụng cao.
  • Tác dụng giảm đau nhanh chóng, hiệu quả.
  • Tác dụng rất đa dạng, bao gồm giảm đau, gây buồn ngủ, thay đổi tâm trạng, ức chế hô hấp, giảm nhu động dạ dày ruột, buồn nôn, nôn, thay đổi về nội tiết và hệ thần kinh tự động.
  • Là thuốc nội địa Việt Nam.
  • Được nghiên cứu và sản xuất bởi Dược phẩm Trung ương I – TOP đầu các Công ty Dược phẩm tại Việt Nam có tuổi đời lâu năm cùng nhiều sản phẩm chất lượng.

11 Nhược điểm

  • Cần cán bộ nhân viên y tế để thực hiện tiêm thuốc.
  • Dùng lâu dài gây nghiện.
  • Thuốc có những tác dụng phụ, tương tác thuốc và triệu chứng quá liều nên cần thận trọng khi sử dụng.
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tổng 10 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế, Cục Quản lý dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Osaphine” Cancel reply

Related products

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Fentanyl-Hameln 50mcg/ml Injection (ống 2ml)

Read more

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Befadol CF

0 ₫
Add to cart

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Paracetamol 500mg SaviPharm

0 ₫
Add to cart

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Lofacef 325/37,5

Read more

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Paracetamol 500mg Imexpharm

245.000 ₫
Add to cart

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Ngân kiều giải độc Favomin

0 ₫
Add to cart

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Bamyrol 150 Sol

0 ₫
Add to cart

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Defaran

125.000 ₫
Add to cart
Giới thiệu về Nhathuoc365.io.vn
Nhathuoc365.io.vn là nền tảng nhà thuốc trực tuyến đáng tin cậy, chuyên cung cấp đa dạng các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, thực phẩm chức năng và thuốc chính hãng, với mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi gia đình Việt.
Trung tâm chính sách
  • Trang Chủ
  • Cửa hàng
  • Bonidiabet
  • Boni Smok
Kết nối mạng xã hội
Copyright 2025 © nhathuoc365.io.vn
  • Trang Chủ
  • Cửa hàng
  • Bonidiabet
  • Boni Smok
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?