Skip to content
nhathuoc365.io.vnnhathuoc365.io.vn
  • Trang Chủ
  • Cửa hàng
  • Bonidiabet
  • Boni Smok
  • Login
  • Cart / 110.000 ₫ 3
      • × Acodine 1 × 0 ₫
      • × Khẩu trang 3D Mask Unicharm Nhật Bản 1 × 0 ₫
      • × 3B – MEDI 1 × 110.000 ₫

      Subtotal: 110.000 ₫

      View cartCheckout

  • 3

    Cart

    • × Acodine 1 × 0 ₫
    • × Khẩu trang 3D Mask Unicharm Nhật Bản 1 × 0 ₫
    • × 3B – MEDI 1 × 110.000 ₫

    Subtotal: 110.000 ₫

    View cartCheckout

“3B – MEDI” has been added to your cart. View cart
  • Vicebrol 5mg Biofarm
  • Vicetin 10mg
Tìm kiếm
Nhathuoc365.io.vn là nền tảng nhà thuốc trực tuyến đáng tin cậy, chuyên cung cấp đa dạng các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, thực phẩm chức năng và thuốc chính hãng, với mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi gia đình Việt.
Danh mục sản phẩm
  • Bánh Ăn Dặm Cho Bé
  • Bao cao su
  • Bù Nước và Điện Giải
  • Chăm Sóc Cơ Thể
  • Chăm Sóc Răng Miệng
  • Cốc nguyệt san
  • Dầu Gội Đầu
  • Dung Dịch Tiêm Truyền
  • Dung Dịch Vệ Sinh Nam
  • Dung Dịch Vệ Sinh Nữ
  • Gạc Rơ Lưỡi
  • Gel bôi trơn
  • Hormon - Nội Tiết Tố
  • Hương Liệu
  • Kem chống nắng
  • Kem dưỡng ẩm
  • Kem Dưỡng Da
  • Kẹo
  • Khẩu trang
  • Máy đo đường huyết
  • Máy đo huyết áp
  • Máy Tăm Nước
  • Máy Tạo Oxy
  • Men Tiêu Hóa
  • Men Vi Sinh
  • Mỹ phẩm
  • Nước Súc Miệng
  • Nước Tẩy Trang
  • Que thử thai
  • Sữa Rửa Mặt
  • Thiết bị y tế khác
  • Thuốc Bổ Mắt
  • Thuốc Cai Rượu
  • Thuốc Chống Dị Ứng
  • Thuốc Chống Nấm
  • Thuốc Chống Nôn
  • Thuốc Chống Say Tàu Xe
  • Thuốc Cơ - Xương Khớp
  • Thuốc Da Liễu
  • Thuốc Điều Trị Đau Nửa Đầu
  • Thuốc Điều Trị Gút
  • Thuốc Điều Trị Lao
  • Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng
  • Thuốc Gây Tê/Mê
  • Thuốc Giảm Cân
  • Thuốc Hạ Huyết Áp
  • Thuốc Hạ Mỡ Máu
  • Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau
  • Thuốc Hô Hấp
  • Thuốc Khác
  • Thuốc Kháng Sinh
  • Thuốc Kháng Viêm
  • Thuốc Kháng Virus
  • Thuốc Lợi Sữa
  • Thuốc Lợi Tiểu
  • Thuốc Mọc Tóc
  • Thuốc Nhỏ Mắt
  • Thuốc Nội Tiết - Chuyển Hóa
  • Thuốc Sản Khoa
  • Thuốc sát trùng
  • Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu
  • Thuốc Tăng Cân
  • Thuốc Tăng Cường Miễn Dịch
  • Thuốc Tăng Huyết Áp
  • Thuốc Thần Kinh
  • Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục
  • Thuốc Tiểu Đường
  • Thuốc Tiêu Hóa
  • Thuốc Tim Mạch
  • Thuốc Tránh Thai Hàng Ngày
  • Thuốc Tránh Thai Khẩn Cấp
  • Thuốc Trị Hen
  • Thuốc Trị Ho
  • Thuốc Trị Ký Sinh Trùng
  • Thuốc Trị Mụn
  • Thuốc Trị Sẹo
  • Thuốc trị trĩ và suy giãn tĩnh mạch
  • Thuốc Trị Ung Thư
  • Thuốc ức chế miễn dịch
  • Trà
  • Trang Điểm Mặt
  • Vacxin
  • Vệ Sinh Mũi
  • Vitamin Và Khoáng Chất
  • Xịt khoáng và Toner
  • Xịt Lạnh Giảm Đau
Respiwel 2
Home / Thuốc Thần Kinh

Respiwel 2

  • Vicebrol 5mg Biofarm
  • Vicetin 10mg

Category: Thuốc Thần Kinh
  • Description
  • Reviews (0)

Thuốc Respiwel 2 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị các bệnh tâm thần phân liệt cấp tính. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Respiwel 2 hiệu quả.

1 Thành phần

Mỗi viên thuốc Respiwel 2mg có thành phần gồm:

Risperidon…………………………………2 mg.

Tá dược ………………………….. vừa đủ 01 viên.

Dạng bào chế: Viên nén không bao phim.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Respiwel 2

2.1 Tác dụng của thuốc Respiwel 2

Respiwel là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Risperidone làm giảm hoạt động dẫn truyền dopaminergic và serotonergic trong não, từ đó làm giảm các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt và rối loạn tâm trạng.[1].

Risperidone đối kháng chọn lọc với receptor Serotonin typ 2, Dopamin typ 2.

Risperidone gắn với receptor α-1-adrenergic, α-2-adrenergic, một ít receptor Histamin H1.

Risperidone ít gây Parkinson, nhưng rối loạn trương lực cơ và bồn chồn chân tay (akathisia) đã có báo cáo xảy ra. 

Giả thuyết ngày xưa cho rằng thuốc Risperidone chống loạn thần thông qua việc ngăn cản receptor Dopamin D2 và những tác dụng ngoại tháp không có lợi là do chẹn receptor dopamin D2 ở thể vân.

Risperidone có ái lực mạnh đối với receptor 5-HT và D2 Dopamin.

Cơ chế của Risperidone vẫn chưa được xác định rõ ràng, nhưng thực nghiệm cho thấy nó phức tạp hơn nhiều so với các thuốc cùng nhóm.

Risperidone có thêm tính đối kháng 5-HT nên làm tăng tác dụng với các bệnh tâm thần phân liệt, ngoài ra Risperidone còn có thể giảm biểu hiện bệnh ngoại tháp (liều >6mg/kg/ngày lại làm gia tăng).

2.1.2 Dược động học

Thuốc Respiwel 2 hấp thu tốt qua được uống, Sinh khả dụng 66 ± 28% khoảng  không có tương tác với thức ăn, chủ yếu được chuyển hóa qua gan.

Nồng độ Risperidone tối đa trong máu sau khi uống liều đầu 1-2 giờ. Risperidone liên kết nhiều với protein huyết (90%).

Thể tích phân bố của thuốc Risperidone là 1-2l/kg.

Nửa đời thải trừ: khoảng 3 giờ (đối với với Risperidone) và khoảng 24 giờ (với chất hoạt động 9-hydroxy risperidone).

Thuốc này đào thải một chút qua phân, còn lại là qua đường niệu.

Chú ý: Các thông số trên sẽ thay đổi ít nhiều với các đối tượng: người cao tuổi, người suy gan, suy thận.

2.2 Chỉ định của thuốc Respiwel 2

Thuốc Respiwel 2 chỉ định cho bệnh loạn thần.

Điều trị rối loạn lưỡng cực tạm thời (đợt hưng phấn cấp, hỗn hợp).

Thuốc Respiwel 2 điều trị tự kỷ ở trẻ 5-11 tuổi. 

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Respiwel 2

3.1 Liều dùng thuốc Respiwel 2

Bệnh Đối tượng – Liều lượng
Tâm thần phân liệt

Người lớn: 

Ngày thứ nhất: 2mg. Chia 1-2 lần/ngày

Ngày thứ hai: 4mg. Chia 1-2 lần/ngày 

Ngày thứ ba: 6mg. Chia 1-2 lần/ngày

Ngày thứ 4 trở đi, liều không đổi hoặc hiệu chỉnh nếu cần

Liều tối ưu: 4 – 8 mg/ngày. Chia 1-2 lần/ngày 

Theo kinh nghiệm lâm sàng với người lớn gần đây:

Liều ban đầu 1 – 2 mg/ngày, mỗi ngày tăng 0.5- l mg trong 6 – 7 ngày (nếu dung nạp được) cho tới liều tối ưu 4mg/ngày. 

Người trẻ/Người điều trị lần đầu:

Liều ban đầu: thấp hơn và hiệu chỉnh chậm hơn cho tới liều tối ưu đầu tiên là 2mg/ngày

Liều tiếp theo: Hiệu chỉnh tới 4mg/ngày tùy theo lâm sàng (liều tối thiểu hiệu quả và ít ADR)

Liều tối ưu Risperidon từ 1 – 3 mg/ngày với đối tượng này. Liều > 6mg/ngày (chia 2 lần) không hiệu quả hơn mà xuất hiện nhiều ADR

Bệnh lưỡng cực

Liều khởi đầu: 2 – 3 mg/ngày, uống 1 lần/ngày

Hiệu chỉnh liều ~ 1 mg/ngày

Phải định kỳ đánh giá nguy cơ và lợi ích khi điều trị kéo dài với Risperidone đối với mỗi mức độ bệnh. 

Bệnh tự kỷ kèm theo rối loạn hành vi ở trẻ em từ 5 tuổi trở lên

Liều đầu tiên: 0.25 mg/ngày (trẻ 20kg); Uống 1- 2 lần/ngày

Hiệu chỉnh liều theo trạng thái đáp ứng thuốc của trẻ 

4 ngày sau liều đầu tiên, có thể tăng liều đến 0,5 mg/ngày (trẻ 20kg). Liều này duy trì ít nhất 2 tuần

Với trẻ đáp ứng chậm, tăng liều mỗi 2 tuần hoặc hơn, mỗi lần thêm 0.25mg/ngày (trẻ 20kg) 

Tính hiệu quả và an toàn của Respiwel 2 đối với trẻ

Suy thận và suy gan, người cao tuổi, người có nguy cơ hạ huyết áp thế đứng

Ngày 1-2: 0.5mg/ngày. Ngày từ 1-2 lần. Tăng liều khi cần và vẫn dung nạp được, hiệu chỉnh liều tăng 1,5 mg, ngày 2 lần, cần phải cách nhau tối thiểu 1 tuần

Có khuyến cáo cho rằng nên dùng 0.25mg/ngày cho liều ban đầu và tăng dần khi người bệnh cao tuổi vẫn dung nạp

Không duy trì liều > 3mg/ngày cho người cao tuổi

Giảm liều ở người suy gan

Cần hiệu chỉnh liều risperidon khi dùng cùng: paroxetin, carbamazepin, fluoxetin, Phenytoin, Rifampicin, Phenobarbital,  … 

3.2 Cách dùng thuốc Respiwel 2 hiệu quả nhất

Sự hấp thu Risperidon không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên người bệnh có thể uống lúc nào cũng được. Ngày uống 1-2 lần.

Nếu như bệnh nhân luôn ở trạng thái buồn ngủ, khoảng 30 phút trước khi đi ngủ hãy uống 1 lần.

4 Chống chỉ định

Quá liều Barbiturat.

Sản phẩm có cồn, thuốc phiện.

Mẫn cảm với các hoạt chất hoặc tá dược bất kì có trong thuốc Respiwel 2.

Người dị ứng với galactose, thiếu men lapp lactase, ít hấp thụ glucose-galactose.

5 Tác dụng phụ

Mức độ ADR Biểu hiện
Thường gặp (ADR > 1/100)

Thần kinh trung ương:hoa mắt, chóng mặt, ngủ gật, triệu chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson

Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, táo bón, chán ăn

Hô hấp: Viêm mũi, ho, khó thở

Da: khô, mẩn, tăng tiết bã

Thần kinh – cơ – xương – khớp: Đau khớp 

Tim mạch: Hạ huyết áp tư thể

Mắt: Mờ

Khác: đau ngực, mệt mỏi, rối loạn chức năng sinh dục

Hiểm gặp (ADR

Thần kinh trung ương: Lãnh cảm, kém tập trung, sảng khoái, tăm ham muốn, khó đọc, lơ mơ

Tiêu hóa: tiêu chảy, phân đen, tăng ngon miệng, viêm dạ dày, trĩ, khó nuốt

Hô hấp: Nhịp nhanh, thở rít, co thắt phế quản.

Da: Rối loạn bài tiết mồ hôi, tóc lông rụng, mụn trứng cá, rụng tóc lông

Tim mạch: Rối loạn áp huyết, phù, blốc nhĩ – thất

Mắt: khô mắt 

Nội tiết và chuyển hóa: Giảm natri huyết, tăng creatine phosphokinase, khát, tiểu đường, tăng tiết sữa, mất kinh, đàn ông vú to

Tiết niệu – sinh dục: đái dầm, đái ra máu, đái khó, chảy máu âm đạo

Huyết học: chảy máu cam, thiếu máu

Khác: Biểu hiện giống cúm

Biện pháp: 

  • Các ADR trên thường mất đi khi giảm liều hoặc dừng thuốc, một số ít thì không hồi phục và hiếm hơn hơn thì  tử vong.
  • Nếu thấy hội chứng an thần kinh ác tính (đặc trưng là giảm  trương lực cơ), phải dừng thuốc ngay và tiến hành khắc phục với dantrolene hoặc Bromocriptin. Phải giám sát chặt chẽ nếu người bệnh phải dùng lại thuốc sau khi đã điều trị xong hội chứng trên.
  • Cần ngưng Risperidone nếu xuất hiện triệu chứng của rối loạn vận động ngẫu nhiên.

6 Tương tác

Tương tác Hậu quả
Risperidone – Thuốc hạ áp Làm tăng tác dụng hạ áp
Risperidone – Carbamazine Tăng tác dụng của Risperidone
Risperidone – Paliperidone  Cộng hưởng tác dụng, làm tăng ADR
Risperidone – Levodopa và thuốc chủ vận dopamin Hạn chế tác dụng lẫn nhau
Risperidone – Ức chế Histamin H2 Tăng sinh khả dụng của Risperidone
Risperidone – Furosemid Tăng tỷ lệ tử vong ở người cao tuổi bị sa sút trí tuệ
Risperidone – Thuốc chẹn Beta, chẹn Calci… Tăng nồng độ của chất hoạt động sau chuyển hóa Risperidone
Risperidone – Thuốc ức chế CYP2D6, CYP3A4 Phải đánh giá lại liều dùng của Risperidone
Risperidone – Thuốc tác động lên thần kinh trung ương/ rượu Tăng nồng độ của Risperidone
Risperidone – Thuốc kéo dài QT (ví dụ như thuốc chống loạn nhịp, chống trầm cảm…) Làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Thận trọng và cảnh báo

Dùng liều ban đầu 1mg, chia 2 lần trong ngày với người lớn có sức khỏe ổn định; Liều 0.5mg chia 2 lần với người lớn tuổi, suy gan, suy thân sẽ hạn chế xảy hạ huyết áp thế đứng khi điều trị, mất ý thức với Risperidone.

Sản phẩm này có thể làm gia tăng đột quỵ ở những trường hợp: trí tuệ kém, đặc biệt là trí tuệ giảm sút do các bệnh lý về máu. Cần thận trọng khi sử dụng Risperidone ở các bệnh nhân tiềm ẩn yếu tố đột quỵ.

Dùng liều thấp khi phải điều trị với những bệnh nhân có bệnh tim, bệnh máu não, người dễ hạ áp, người từng động kinh.

Khi người bệnh có biểu hiện tê bì chân tay, rối loạn thị giác và loạn ngôn, cần dừng uống Risperidone và phải lên phác đồ điều trị ngay.

Cần chú ý khi dùng Risperidone cho những người bị Parkinson do đối với những đối tượng này, sự nhạy cảm với nhóm thuốc này tăng lên rất nhiều. Biểu hiện của những trường hợp này: ngã, thăng bằng kém, triệu chứng ngoại tháp.

Chú ý khi dùng phối hợp Furosemid và Risperidone, đặc biệt là ở những người già sa sút trí tuệ.

Cần thận trọng khi bắt buộc dùng cho trẻ, dùng theo cân nặng vì chưa có kiểm nghiệm lâm sàng xác định tác dụng của thuốc cho trẻ em. 

Thận trọng với người bệnh tim, tiền sử gia đình có QT bất thường. 

Risperidone có thể làm giảm bạch cầu/bạch cầu trung tính, làm tăng cân, làm giảm thân nhiệt nên hãy kiểm soát chặt chẽ các yếu tố này.

Risperidone chống nôn – gây mất các dấu hiệu của việc quá liều.

7.2 Vận hành xe, máy móc

Nên cân nhắc vì sau khi dùng thuốc Respiwel 2 có thể gây chóng mặt, nhức đầu, mất tập trung, rối loạn phán đoán. 

7.3 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Dùng khi thật sự cần thiết và không dừng thuốc đột ngột. Quan sát nghiêm ngặt trạng thái của trẻ sơ sinh.

Bà mẹ cho con bú: Cả Risperidone và chất chuyển hóa đều bài tiết qua sữa mẹ, tuy không nhiều nhưng người mẹ cần cân nhắc lợi ích và các rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra trước khi sử dụng thuốc Respiwel 2.

7.4 Làm gì khi dùng thuốc quá liều?

Biểu hiện: Tim đập nhanh, tụt huyết áp, co giật, dừng tim-hô hấp…

Giải pháp:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidone, cần có phương hướng, giải pháp hỗ trợ riêng trong mỗi trường hợp..

Cần đảm bảo dưỡng khí đầy đủ cho người bệnh.

Nếu người bệnh mất ý thức: rửa dạ dày sau khi đặt ống nội khí quản.

Than hoạt chỉ được sử dụng để rửa dạ dày nếu như Risperidone dùng trước đó không quá 1 giờ. 

Khi hít khí gây nôn, người bệnh có nguy cơ gây thu hẹp ý thức, động kinh hoặc loạn trương lực cơ do.

Tim mạch: khi có dấu hiệu loạn nhịp tim, ngay lập tích theo dõi điện tâm đồ và các chỉ số liên quan khác.

Không sử dụng disopyramid, procainamid và quinidin, vì các thuốc này làm tăng độc tính Risperidone, tăng khoảng QT; tác dụng đấy cũng có thể gây tụt áp huyết.

7.5 Bảo quản 

Bảo quản

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-20370-17

Nhà sản xuất: Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd. – Ấn Độ.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Respiwel 2 giá bao nhiêu?

Thuốc Respiwel 2 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Respiwel 2 mua ở đâu?

Thuốc Respiwel 2 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Respiwel 2 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Bất chấp sự chấp thuận ban đầu của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm cách đây 25 năm, risperidone vẫn tiếp tục là phương pháp điều trị cơ bản cho bệnh tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực I và chứng khó chịu liên quan đến chứng tự kỷ. Nó nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới vì sự cân bằng giữa hiệu quả, an toàn, khả năng dung nạp và hiệu quả chi phí. [2].
  • Risperidone có hiệu quả và được dung nạp tốt trong điều trị các cơn giận dữ, hung hăng hoặc hành vi tự gây thương tích ở trẻ em mắc chứng rối loạn tự kỷ.[3].
  • Sự gia tăng trương lực giao cảm qua trung gian phản xạ, phụ thuộc vào ức chế α-1 -adrenoceptor do risperidone gây ra, có thể đóng một vai trò trong việc bảo vệ tim khỏi xoắn đỉnh liên quan đến ức chế.[4].

  • Bào chế dạng viên nén thuận tiện cho di chuyển, bảo quản. Dùng đường uống thích hợp cho nhiều người.

  • Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm quy mô nhất ở Ấn Độ. Công ty Akums Drugs & Pharmaceuticals hiện đang cung cấp thuốc và các sinh phẩm đến nhiều doanh nghiệp/công ty dược khác trên toàn cầu.

12 Nhược điểm

  • Thuốc sẽ gây hoa mắt, chóng mặt, rối loạn phán đoán sau khi dùng, thận trọng khi điều khiển xe, máy móc.

  • Thuốc chưa có báo cáo rõ ràng đối với bà mẹ và trẻ em, không khuyến khích sử dụng thuốc Respiwel 2 cho phụ nữ có thai, cho bà mẹ cho con bú và trẻ nhỏ.

  • Cần chú ý và thận trọng trong suốt quá trình dùng Risperidone do thuốc có nhiều ADR cũng như có không ít những tương tác với các loại thuốc khác. [5]


Tổng 17 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Respiwel 2” Cancel reply

Related products

Thuốc Thần Kinh

Alprazolam Viatris 0,5mg

Read more

Thuốc Thần Kinh

Alfa-LIPOZYM

0 ₫
Add to cart

Thuốc Thần Kinh

3B STADA

0 ₫
Add to cart

Thuốc Thần Kinh

A.T Olanzapine ODT 10mg

Read more

Thuốc Thần Kinh

Alfa-Lipogamma 600 Oral

Read more

Thuốc Thần Kinh

Alzepil

Read more

Thuốc Thần Kinh

Alpha Brain Forte

0 ₫
Add to cart

Thuốc Thần Kinh

Aleucin 500mg/5ml

Read more
Giới thiệu về Nhathuoc365.io.vn
Nhathuoc365.io.vn là nền tảng nhà thuốc trực tuyến đáng tin cậy, chuyên cung cấp đa dạng các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, thực phẩm chức năng và thuốc chính hãng, với mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi gia đình Việt.
Trung tâm chính sách
  • Trang Chủ
  • Cửa hàng
  • Bonidiabet
  • Boni Smok
Kết nối mạng xã hội
Copyright 2025 © nhathuoc365.io.vn
  • Trang Chủ
  • Cửa hàng
  • Bonidiabet
  • Boni Smok
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?